Survey
* Your assessment is very important for improving the workof artificial intelligence, which forms the content of this project
* Your assessment is very important for improving the workof artificial intelligence, which forms the content of this project
TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động? Đường phân EMP Con đường pentose – phosphas hay hexomonose phosphate Các phản ứng không có sự oxy hóa Điều hòa con đường PP • Glucose 6-phosphate DH là enzyme điều hòa • NADPH là một chất ức chế cạnh tranh mạnh của enzyme. • Thường tỷ lệ NADPH / NADP + là cao nên các enzyme bị ức chế. • Khi có sự gia tăng nhu cầu đối với NADPH, tỷ lệ này giảm và hoạt động của enzyme được kích thích. • Phản ứng của các thành phần không oxy hóa của con đường pentose có thể dễ dàng đảo ngược. • Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi chất của tế bào hoặc mô cụ thể. Tế bào phân chia mạnh cần nhiều ribose 5 – P hơn NAPH Nhu cầu NAPH và Ribose 5 – P cân bằng Nhu cầu về NAPH cao hơn ribose 5 -P Tế bào cần NAPH và ATP 1.3. Con đường Entner – Doudoroff (ED) Oxy hóa axit pyruvic 2. Hô hấp hiếu khí (oxy hóa hoàn toàn) và chu trình Crebs Chu trình Glyoxylate 3. Chuỗi vận chuyển electron Sự tạo thành 34 ATP từ chuỗi vận chuyển điện tử ? 3 ATP/ NADH2 2 ATP/ FADH2 • NADH2 • FADH2 • Đường phân 2 • Oxy hóa pyruvic 2 • Krebs Cycle 6 • Đường phân 0 • Oxy hóa puyruvic 0 • Krebs Cycle 2 • Tổng • Tổng • 10 x 3 = 30 ATP 10 • 2 x 2 = 4 ATP 2 Tổng sản lượng ATP khi oxi hóa 1 phân tử glucose trong hô hấp hiếu khí • • • • • Đường phân Oxy hóa pyruvic Krebs Cycle E.T.S. • Tổng ATP 2 0 2 34 38 ATP Sự thủy phân lipid đơn giản Sự phân giải glixerol Sự phân giải glixerol Sự chuyển hóa tiếp theo của chất này có thể xảy ra theo 2 chiều hướng: - Tiếp tục bị oxi hóa trong phản ứng đường phân và chu trình krebs để biến hoàn toàn thành CO2, nước và năng lượng Hoặc - Bằng các phản ứng ngược với sự đường phân để tổng hợp nên saccharide Sự oxi hóa axit béo Trong cơ thể sống quá trình này được thực hiện chủ yếu theo kiểu β-oxi hóa Quá trình bao gồm 2 giai đoạn hoạt hóa oxi hóa Sự oxi hóa axit béo Hoạt hóa axit béo Các axit béo đã được hoạt hóa sẽ được chuyển từ TBC vào ti thể Sự oxi hóa axit béo Ôxi hóa axít béo trong ti thể Axít béo trải qua nhiều chu trình ôxi hóa bêta cho đến khi mạch cacbon của axít phân rã hoàn toàn. Mỗi chu trình giải phóng một acetyl CoA chứa 2 nguyên tử cacbon và trải qua 4 bước Khử hiđrô bởi FAD Hyđrát hóa Ôxi hóa bởi NAD+ Lưu phân (thiolysis) Sự oxi hóa axit béo Các phản ứng của sự β-oxi hóa Oxi hóa axit béo Oxi hóa axit béo có số cacbon lẻ 1.1. Khử amin bằng các enzyme khử. Nhờ enzyme khử xúc tác, amino acid bị khử thành acid tương ứng và giải phóng NH3. 1.2. Khử amin bằng con đường oxi hóa. Nhờ amino acid oxydase, amino acid bị oxi hóa để tạo ceto acid tương ứng và NH3 1.3. Khử amine bằng con đường thủy phân. Nhờ tác dụng của enzyme thủy phân hydrolase, amino acid bị thủy phân tạo oxiacid tương ứng và NH3 1.4. Ngoài các con đường đó ra, aspartic acid còn bị khử amin bằng con đường khử nội phân tử nhờ enzyme dezaminase xúc tác Sản phẩm của con đường khử amine các amino acid là các loại acid tương ứng và NH 3. 2. Sự loại carboxyl của amino acid là cách phân giải amino acid rất phổ biến nhờ decarboxylase xúc tác Sản phẩm tạo ra là các amine, đó là các chất có họat tính sinh học cao có vai trò trong quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý của cơ thể như histamine 3. Chuyển vị amine Bằng con đường chuyển vị nhóm amine sang cho một cetoacid, amino acid biến đổi thành ceto acid tương ứng, phản ứng nhờ enzyme vận chuyển nhóm amin xúc tác amino transferase Phản ứng này thực hiện 2 chức năng: vừa phân giải 1 amino acid thành ceto acid, đồng thời tổng hợp mới amino acid khác từ ceto acid tương ứng.